Máy quang phổ AAS hiệu chỉnh nền từ trường Zeeman

Giá: Liên hệ

Mã: Zeenit 700P Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

1. Tính năng chung:

  • Hệ thống bao gồm: Phần ngọn lửa, phần lò Graphite với công nghệ Zeeman, phần hoá hơi Hydride và các phụ kiện kèm theo.
  • Hiệu chỉnh đường nền bằng đèn D2 cho ngọn lửa và Zeeman cho lò Graphite
  • Hiệu ứng Zeeman với bộ điều khiển từ trường “Thế hệ thứ ba”, hệ thống điều khiển bằng máy tính PC ngoài, với 8 đèn trên turet, tự động chuyển đèn.
  • Lò với hệ thống nguyên tử hóa kép
  • Hệ thống có chế độ gia nhiệt ống Graphite theo phương ngang
  • Có khả năng nâng cấp để phân tích trực tiếp mẫu rắn

2. Hệ thống quang học:

  • Phần đơn sắc:
  • Thiết kế Czerny-Turner cho năng lượng tối đa qua với 2 độ dài tiêu cự, tự động lựa chọn bước sóng, lựa chọn peak và khe
  • Chế độ 2 chùm tia
  • Dễ dàng chọn chế độ phân tích một và hai chùm tia trong chế độ ngọn lửa và chế độ hydride
  • Bộ phân cực thạch anh với lớp phủ không phản xạ việc dẫn truyền UV

– Khoảng bước sóng:  185 – 900nm

  • Độ chính xác bước sóng: ≤ ±0.30 nm
  • Cách tử: 1800 vạch/mm
  • Độ dài tiêu cự: 02 tiêu cự 279.7/ 252.6 mm
  • Khe đo: Tự động chọn khe đo/ Đặt độ rộng khe đo ở : 0.2, 0.5, 0.8 và 1.2 nm
  • Độ ồn: ≤ 0.0030 Abs (BGC – D2)/ ≤ 0.0030 Abs (Zeeman)
  • Độ trôi: ≤ 0.0010 Abs
  • Độ lặp lại: <8% (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)/ ≤± 2% (lò
  • Graphite)
  • Độ ổn định: <0% (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)
  • Độ hấp thu: 250 Abs (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)
  • Hệ thống quang học: được lắp đặt vững chắc và tinh gọn trong buồng nhôm được hàn kín giúp chống bụi bặm, hơi nước, khí ẩm thâm nhập vào buồng, đảm bảo tính chắc chắn và ổn đinh của hệ quang.
  • Detector : Ống nhân quang điện PMT đặc biệt nhậy trong vùng UV
  • Hệ thống mâm đèn:
  • Tháp 8 đèn, sử dụng đồng thời cho đèn cathode rỗng HCL, đèn năng lượng cao hoặc đèn đa nguyên tố lắp cùng trên tháp đèn không cần đầu nối thêm, điều khiển bằng mô tơ, tự động hiệu chỉnh đường truyền quang cho phép phân tích đa nguyên tố.
  • Vị trí đèn năng lượng cao từ vị trí 4; 5; 6; 7; 8 trên mâm đèn
  • Có thể ghi nhân loại đèn, nguyên tố, thời gian sử dụng, dòng hoạt động…thông qua RFID-Tool.

3. Hệ thống ngọn lửa:

Hiệu chỉnh nền cho ngọn lửa:

  • Dùng đèn D2 là loại đèn HCL, hiệu chỉnh nền cực nhanh với tần số 300Hz.
  • Điều chỉnh cơ sở cho sự bù đường nền lên tới 3 Abs với tỷ lệ S/N cao hơn
  • Dễ dàng thay thế, hiệu chỉnh D2 , tối ưu hoá thông qua phần mềm.

Hệ thống đầu đốt – phun:

– Chế tạo từ titan, phù hợp 02 loại đầu đốt: 1 khe dài 10cm cho hỗn hợp không khí/acetylene và đầu đốt 5cm cho hỗn hợp acetylen/oxit nitơ (lựa chọn thêm) của chế độ ngọn lửa với chế độ tự động nhận dạng.

– Cả hai loại sử dụng dạng khe rộng để bảo vệ vỏ và dễ dàng thay đổi.

– Hệ thống có thể dễ dàng tháo lắp cho bộ phun nhanh với sự định vị trí của đầu đốt một cách tự động.

– Đầu đốt có thể xoay ngang 90º thích hợp cho việc tối ưu hóa trong chế độ phát xạ.

– Chiều cao có thể thay đổi từ 5 – 15mm thích hợp cho vùng hấp thụ từng nguyên tố.

Buồng  phun:

  • Buồng phun PTFE thích hợp cho dung dịch vô cơ, dung dịch hữu cơ chịu được hóa chất và dễ dàng việc làm sạch
  • Sử dụng hạt bắn phá (Impact bead) trong buồng trộn mẫu để tạo thể sol khí

Nebulizer:

– Đầu tạo sol khí Nebulizer có đường kính 0,7 mm có thể điều chỉnh với ống mao quản trơ Pt/Rh và PTFE chống mài mòn cao, tốc độ: 4 – 7 ml/ phút

Khí làm sạch trong máy:

  • Bộ làm sạch khí bên trong thiết bị, cho phép kết nối thiết bị với nguồn khí khô, sạch để loại bụi bẩn, hơi ăn mòn, giảm khả năng ăn mòn của thiết bị trong môi trường độc hại.

Điều khiển khí:

  • Điều khiển khí tự động.
  • Hệ thống điều khiển khí tự động đặt tốc độ dòng khí oxi hoá và dòng khí nhiên liệu cho từng nguyên tố phân tích thông qua máy tính.
  • Máy có chế độ tự động phối trộn khí để đạt mức hấp thụ cũng như phát xạ tốt nhất
  • Hệ thống kiểm soát và bảo vệ an toàn:
  • Kiểm soát mã đầu đốt, thành phần ngọn lửa bằng sensor nhạy vùng UV (Không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng môi trường)
  • Kiểm soát áp suất, tốc độ dòng khí nhiên liệu/ khí oxidant
  • Kiểm soát mức nước thải trong bình
  • Kiểm soát phao chuyển mạch Siphon

4. Hệ thống lò Graphite:

Hiệu chỉnh nền cho lò:

– Hiệu chỉnh nền bằng kỹ thuật Zeeman từ trường động

– Nam châm điện AC kiểu ngang với 2 chế độ hiệu chỉnh: 2 trường và 3 trường, tần số 200 Hz.

  • Kỹ thuật 2 trường: Cường độ từ trường cực đai: 1 Tesla.
  • Kỹ thuật 3 trường: Cường độ từ trường điều chỉnh theo ba mức: cực đại – trung bình – cực tiểu; trong dải 0.05 – 1.0 Tesla

– Hoàn toàn tự động tối ưu hoá cường độ trường điện từ.

– Sử dụng chế độ bổ chỉnh đường nền động (kết hợp 2 chế độ 2-trường và 3-trường) trong phép đo hàm lượng nguyên tố chưa biết với dải tuyến tính rộng mà không cần pha loãng, tự động hoá hoàn toàn.

– Buồng ion đôi với thiết kế ghép nối tiếp cho phép tự động chuyển đổi nhanh giữa 2 chế độ ngọn lửa và lò graphít thông qua phần mềm (không sử dụng cơ)

  • Chế độ gia nhiệt ngang đảm bảo nhiệt độ phân bố đều trên ống Graphite, tăng độ chính xác và kéo dài tuổi thọ của ống Graphite
  • Có 20 bước tăng nhiệt trong một chương trình chạy mẫu ( nhiệt độ phòng -> 3000° C), bước chuyển là 1oC. Tốc độ gia nhiệt tối đa 3000°C/s
  • Dòng khí trong Argon và dòng khí ngoài Argon với nhiều mức tốc độ 0 -> 2 L/phút có thể lập trình nhiều mức tốc độ 0 -> 2 L/min ( 4 steps)
  • Bảo vệ không cho không khí bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình đo và thời gian làm nguội lò nhanh.
  • Hệ lò được cấu tạo bằng vật liệu thép hợp kim đặc biệt chịu nhiệt độ cao, cùng với hệ thống làm mát bằng nước và khí bảo vệ giúp tăng độ bền của lò
  • Chức năng an toàn:
  • Kiểm soát nhiệt của lò, nhiệt của cuộn dây tạo từ trường,
  • Chức năng kiểm tra graphite tube có đủ điều kiện phân tích không
  • Trạng thái Graphite mở/ đóng trong quá trình hoạt động.
  • Kiểm soát lượng nước làm mát.
  • Kiểm soát áp suất khí Argon.
  • Kiểm soát hệ thống điều khiển và hệ thống cấp nguồn.
  • Cung cấp kèm theo:

Bơm mẫu lỏng tự động cho lò (chuẩn theo máy)

Model: AS-GF/ Analytik Jena – Đức

  • Số vị trí: 108 vị trí mẫu (với các vị trí đặc biệt cho đặt chất nền và chất pha loãng)
  • Có 100 vị trí 2ml
  • Có 8 vị trí 5 ml
  • Tự động thêm chất modifier trước quá trình bơm mẫu.
  • Thể tích bơm mẫu:1 – 50ul; bước tăng 1ul
  • Thể tích rửa: 0,5 ml; Chu kỳ rửa có thể lựa chọn linh động
  • Các bộ phận được tráng rửa theo chương trình nhằm bảo vệ khỏi sự nhiễm bẩn chéo khi sử dụng
  • Hệ thống cung cấp việc hiệu chỉnh tự động lên tới 65 điểm từ 1 hoặc 2 dung dich chuẩn và hoà tan bằng việc giảm thể tích hoặc pha loãng, toàn bộ quy trình được điều khiển tự động và qua máy tính

Bộ phận làm mát cho lò

Model: KM5/ Analytik Jena – Đức

  • Sử dụng nước tuần hoàn để làm mát lò giúp tiết kiệm & đảm bảo an toàn cho hệ thống lò không bị phụ thuộc vào chất lượng nước
  • Gia nhiệt bằng điện, không có CFC
  • Thể tích bình: 5L
  • Lưu lượng: 3L/ phút

5. Phần mềm điều khiển:

  • Phần mềm mới nhất của chính hãng điều khiển toàn bộ hệ thống (máy chính và các thiết bị phụ kiện)
  • Gói phần mềm cung cấp sự điều khiển hoàn toàn tự động bằng máy tính cho thiết bị và các phụ kiện đi kèm, thu thập, xử lý số liệu và báo cáo, tính toán thống kê; lưu trữ được tất cả các dữ liệu phân tích cho tất cả các nguyên tố bao gồm từ độ hấp thụ, các dữ liệu của đường chuẩn và các số liệu thống kê. Phần mềm WinAAS cung cấp có bản quyền và bộ đĩa cài đặt.
  • Phần mềm bao gồm tài liệu hướng dẫn sử dụng phân tích (Cookbooks) cho các kỹ thuật phân tích ngọn lửa, lò graphite, hoá hơi lạnh.
  • Có chương trình chuẩn đoán máy để xác nhận độ hoàn chỉnh trong hoạt động của mỗi bộ phận máy được chạy mỗi khi bật máy.
  • Việc truyền dữ liệu cho phép đến nhiều thiết bị như: ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, mạng, có các cổng giao diện nối với các máy tính điều khiển từ xa. Dữ liệu lưu trữ được truy xuất dễ dàng, cho phép tính toán hay lập báo cáo khi chạy.
  • Phần mềm điều khiển (version mới, dễ sử dụng, có chương trình chẩn đoán hư hỏng, chương trình hướng dẫn các thao tác, xử lý dữ liệu, tính toán và lập báo cáo khi chạy. . .
  • Dựng đường chuẩn với phương pháp chuẩn nội, chuẩn ngoại, thêm chuẩn.
  • Thuận lợi trong việc đánh giá tín hiệu tính toán giá trị trung bình hoặc chọn chế độ xử lý: tích phân, chiều cao, diện tích và độ rộng phổ peak.
  • Kiểm tra chất lượng (QC), kiểm tra giới hạn phát hiện, độ lặp lại, mẫu chuẩn, đường chuẩn … .

6. Hệ thống Hydrid và hóa hơi lạnh phân tích Hg:

Model: HS 55

Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức

Xuất xứ: Đức

  • Ứng dụng: Phân tích As, Bi, Sb, Se, Sn, Te, Hg
  • Được kiểm soát hoàn toàn bằng phần mềm điều khiển và PC.
  • Tối ưu hóa quá trình vận chuyển chất lỏng – khí , giảm thiểu tối đa sự nhiễm bẩn.
  • Phân tích As, Bi, Sb, Se, Sn, Te, Hg
  • Hoạt động ở chế độ không liên tục (Batch)
  • Cell unit được gia nhiệt bằng điện, mang lại giới hạn phát hiện tốt nhất cho Hg.
  • Nguyên tử hóa (atomizer): gia nhiệt bằng điện 600 – 1000ºC
  • Kích thước cell thạch anh: dài140mm, đường kính15mm ID
  • Giới hạn phát hiện: Hg: 0.041 ppb; As: 0.026 ppb; Se: 0.05 ppb; Sn: 0.20ppb; Te: 0.05 ppb; Sb: 0.08ppb; Bi: 0.05 ppb
  • Khí mang: Ar, áp suất: 1,33 kg/cm2(khoảng 130 kPA), tiêu thụ 100 ml/phút (khoảng 6 L/ giờ với chế độ F3)
  • Nguồn điện: 240V, 50/60Hz
  • Kích thước: 250 x 285 x 322 mm
  • Khối lượng: 13 kg
  • Đáp ứng tiêu chuẩn:
  • IEC 61010-1
  • IEC 61010-2-061
  • DIN EN 61326

Phạm vi cung cấp:

  • Bình thải chất khử
  • Bình phản ứng
  • Đơn vị cell gia nhiệt bằng điện (600 – 1000ºC)
  • Cell thạch anh được sử dụng liên tục >3 năm, và cửa sổ cho kỹ thuật Hydride
  • PTFE Reaction beaker with conical bottom (Code: 702-A65.021)
  • Cell phân tích thủy ngân -Hg

7. Bộ phận hỗ trợ:

  • Máy nén khí thông thường
  • Bình khí Acetylen tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng hồ (mua tại Việt Nam)
  • Bình khí N2O tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng hồ (mua tại Việt Nam)
  • Bình khí Argon tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng hồ (mua tại Việt Nam)
  • Bộ hút khí thải (gia công tại VN)
  • Máy tính và máy in
  • Đèn Hollow cathode rỗng cho cho 10 nguyên tố: Cu, Pb, Cd, Hg, Zn, As, Mn, Sb, Fe và Al
  • Dung dịch chuẩn cho 10 nguyên tố (10 lọ dung dịch chuẩn): Lọ nồng độ 1000 ppm, dung tích 500ml cho các nguyên tố: Cu, Pb, Cd, Hg, Zn, As, Mn, Sb, Fe và Al (mỗi nguyễn tố một lọ)

Thông tin bổ sung

TÍNH NĂNG - ỨNG DỤNG

Quang phổ AAS ngọn lửa & lò Graphite

NHÀ SẢN XUẤT

Analytik Jena – Đức

XUẤT XỨ

Đức