Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS lò Graphite hiệu chỉnh ZEEMAN

Giá: Liên hệ

Mã: PinAACle 900Z Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

  • Hệ thống AAS vận hành với: Lò graphite, bộ hydride và hóa hơi lạnh cho độ nhạy phân tích tới mức ppb
  • Có hệ thống Autosampler cho chế độ Lò giúp phân tích mẫu tự động
  • PinAAcel 900Z là sự kết hợp của hệ thống lò graphit gia nhiệt ngang hiệu chỉnh nền Zeeman dọc trục và ngọn lửa.
  • Thêm vào đó, camera TubeView giúp dễ dàng căn chỉnh đầu hút mẫu tự động và pha mẫu cũng như kiểm soát việc sấy khô và nhiệt phân trong quá trình phân tích, giúp đơn giản hóa việc lập phương pháp. Điều khiển bằng phần mềm WinLab32 đơn giản và dễ sử dụng. Bằng việc giảm thời gian tạo phương pháp, thời gian phân tích và xuất báo cáo, năng suất phòng thí nghiệm được tăng lên đáng kể.
  • Lò graphit gia nhiệt ngang (THGA) cho giới hạn phát hiện đặc biệt đối với hầu hết các nền phức tạp
  • Thiết kế hai chùm tia thực cho phép khởi động nhanh và độ ổn định cao
  • Công nghệ sợi quang tối đa hóa quang thông giúp tăng giới hạn phát hiện
  • Đầu đốt dễ dàng tháo lắp và buồng trộn được thiết kế mới cho phép chuyển đổi giữa các kỹ thuật phân tích được nhanh chóng
  • Phần mềm WinLab32 dễ sử dụng giúp tăng cường năng suất phân tích

Hệ thống bao gồm:

1. Hệ quang học:

  • Hệ thống quang học hai chùm tia ( Double beam) được phủ trên bê mặt một lớp bảo vệ chống lại bụi, hơi ẩm và môi trường không khí ăn mòn ở phòng thí nghiệm, và nâng cao độ phản xạ trong vùng tử ngoại
  • Hệ thống quang học được bao kín tránh mọi ảnh hưởng của môi trường ăn mòn và bụi.
  • Sử dụng cáp quang hiệu quả cao để truyền tín hiệu đối chứng tập trung trên đầu dò bán dẫn nhằm cải thiện giới hạn phát hiện và năng suất của thiết bị
  • Diện tích cách tử: 64 x 72 nm
  • Mật độ cách tử nhiễu xạ kép 1800 vạch/mm, cách tử nhiễu xạ kép được chuẩn ở bước sóng 236nm và 597 cho độ phân giải tốt trên toàn thang đo
  • Tháp đèn cho 8 đèn: Ca tốt rỗng không cần sử dụng dây nối và đèn phóng điện không điện cực EDL được điều khiển bằng mô tơ, tự động cân chỉnh đường truyền quang bằng phần mềm ngay trước khi đo cho phép phân tích đa nguyên tố tự động.
  • Tự động chọn lựa khe đo và bước sóng
  • Khoảng bước sóng: 190 – 900nm
  • Khe sáng nhiều cấp: 0.2nm, 0.7nm, 2nm, cho cả hai chế độ cao và thấp, có thể điều chỉnh được rất nhiều khe đo để tăng năng lượng đèn trong trường hợp năng lượng đèn thấp do thời gian sử dụng kéo dài.
  • Tự động tối ưu hóa đèn ở mỗi phép phân tích theo chương trình cài trước. Đèn sẽ tự động được nhận khi sử dụng đèn cathode rỗng Lumina của Perkin Elmer. Tự động thiết lập, điều chỉnh vị trí đèn & cường độ dòng điện tùy vào nguyên tố phân tích
  • Detector trạng thái rắn phân màng dãi rộng (wide – range segmented solid-state detector) với bộ khuếch đại CMOS bên trong tăng tuổi thọ detector so với các công nghệ khác như PMT
  • Có hai chế độ bổ chính nền đã được chấp nhận bởi USEPA:
  • Bổ chính nền bằng hai chùm tia tự động liên tục bằng đèn Deuterium ( D2 lamp method)
  • Bổ chính nền tự động bằng hiệu ứng Zeeman, sử dụng từ trường 0.8 Tesla định hướng dọc theo đường quang. Tự động cấp nguồn cho nam châm chỉ trong quá trình nguyên tử hóa
  • Tự động chuyển đổi giữa hai chế độ ngọn lửa và chế độ lò graphite
  • Tự động chọn khe đo và bước sóng cho từng nguyên tố để đạt kết quả tối ưu
  • Hệ thống điều khiển khí của máy quang phổ AAnalyst 800 bao gồm bộ điều khiển cho không khí, Oxít nitơ khí Acetylen và hệ thống đánh lửa tự động. Tự động phân dòng ngọn lửa khi thay đổi sang khí Oxít Nitơ – Acetylen, tự động khóa khí khi ngọn lửa tắt
  • Hệ thống đầu đốt được bảo đảm độ an toàn cao, hiển thị ngọn lửa, báo lỗi bất thường, áp suất, lưu lượng khí acetylene, tự động tắt lửa khi có lỗi và tự động khóa khí khi tắt lửa
  • Kết nối đèn cathod rỗng vào hệ thống rất đơn giản, do không dùng dây nối nên không gây nhầm lẫn khi lắp đèn
  • Toàn bộ các thông số được điều khiển bằng máy vi tính và phần mềm AA Winlab với màn hình có độ phân giải cao hiển thị các thông số và báo lỗi các thông số cho người sử dụng cho phép phân tích ngọn lửa, phép phân tích lò graphite và chế độ hóa hơi lạnh thủy ngân – hydrua
  • Trọng lượng: 187 kg (chưa kể bộ điều khiển và bộ làm nguội)
  • Nguồn điện: 230V (+5%, -10%); 50/60Hz; 5000VA

2. Hệ thống Lò Graphite gia nhiệt ngang (Transversely Heated Graphite Atomizer):

  • Thiết kế Camera theo dõi tube cho chế độ Lò graphite, cho phép điều khiển chế độ tro hóa & nhiệt phân cho việc phân tích mẫu đất & mẫu nước thải
  • Điều khiển hoàn toàn tự động các thông số của lò bằng máy tính và phần mềm AA Winlab
  • Duy nhất chỉ có Perkin Elmer có thiết kế hệ thống lò graphite kiểu STPF đảm bảo độ chính xác, độ đúng và giới hạn phát hiện
  • Kỹ thuật Lò graphite  STPF bao gồm các sử dụng của:
  • Sàn đỡ được gắn sẵn trong ống graphite (Integrated platform)
  • Chất bổ trợ nền (Matrix modifiers)
  • Không sử dụng dòng khí bên trong trong suốt quá trình nguyên tử hóa
  • Thu nhận dữ liệu nhanh sử dụng diện tích peak
  • Dòng khí trơ bảo vệ bên ngoài xung quanh ống graphite ngăn chặn luồng không khí bên ngoài giúp gia tăng tuổi thọ của ống tube graphite, đồng thời có dòng khí trơ purge bên trong đi vào ống graphite để loại bỏ hơi của nền mẫu đã được hóa hơi trong suốt quá trình tro hóa & tiền xử lý nhiêt. Hai dòng khí này được điều khiển độc lập bằng máy vi tính. Đóng mở khí tự động giúp tháo lắp thay đổi tube một cách dễ dàng
  • Lò graphite được gia nhiệt ngang cung cấp nhiệt đồng đều cho toàn bộ lò. Lò THGA theo nguyên lý gia nhiệt ngang có độ chính xác và đồng đều nhiệt độ hơn so với HGA thông thường
  • Chuyển đổi giữa chế độ ngọn lửa và chế độ lò graphite là hoàn toàn tự động.
  • Chương trình nhiệt độ có 12 bước các thông số của mỗi bước bao gồm nhiệt độ tốc độ gia nhiệt, thời gian, loại khí trơ, tốc độ dòng khí trơ được điều khiển trên phần mềm máy tính.
  • Nhiệt độ: từ nhiệt độ môi trường đến 2600oC, bước tăng nhiệt độ 10oC
  • Thời gian tăng (giảm): 0 – 99s với bước tăng 1s
  • Thời gian lưu nhiệt: 0 – 99s với bước tăng 1s
  • Có dòng khí trơ bảo vệ quanh lò graphite làm gia tăng tuổi thọ của lò. Dòng khí trơ bên trong bỏ hơi nền trong quá trình sấy và tiền xử lý nhiệt. Điều khiển khí và đóng mở lò hoàn toàn tự động
  • Dòng khí trơ bên trong lò: 0 lít/phút (dừng); 50 ml/phút (dòng nhỏ); 250 ml/phút (dòng đủ); có thể chuyển sang loại khí khác
  • Tốc độ gia nhiệt nhanh 2000oC/giây cho độ nhạy cực đại
  • Bổ chính nền tự động bằng hiệu ứng Zeeman, sử dụng từ trường 0.8 Tesla định hướng dọc theo đường quang, tự động cấp nguồn cho nam châm chỉ trong quá trình nguyên tử hóa

Bộ phận làm mát cho lò (cung cấp kèm theo lò Graphite):

  • Cho phép sử dụng nước tuần hoàn để làm mát lò giúp tiết kiệm & đảm  bảo an toàn cho hệ thống lò không bị phụ thụôc vào chất lượng nước

Bộ lấy mẫu tự động cho lò Graphite (cung cấp cùng lò graphite gia nhiệt)

Model: AS 900

  • Chương trình lấy mẫu tự động được cài đặt qua phần mềm AAWinlab chuyên dụng trên máy tính
  • Thể tích lấy mẫu: từ 1.0 – 99 ul
  • 148 vị trí cho ống mẫu (132 vị trí cho ống 1.1ml, 8 vị trí cho ống 2.5 và 3.5ml, & vị trí cho ống 7 chứa thuốc thử và dung dịch so sánh)
  • Khay 88 vị trí: 80 vị trí cho cốc 2, 2.5, 3.5ml & vị trí cho ống 7 chứa thuốc thử và dung dịch so sánh
  • Có khả năng thêm chất nền cho mẫu và dung dịch chuẩn
  • Pha loãng mẫu tự động khi nồng độ mẫu vượt quá thang chuẩn.
  • Điều khiển hoàn toàn qua máy vi tính và phần mềm Winlab
  • Cung cấp kèm theo:
  • Cốc mẫu 1.2 mL, pack of 2000 cho khay 148 vị trí
  • Cốc mẫu bằng polypropylene 2.5ml, gói 1000 cái, cho khay 88 & 148 vị trí
  • Cốc mẫu polypropylene 7ml, gói 100 cái cho khay 88 & 148 vị trí
  • Khay 148 vị trí
  • Khay 88 vị trí
  • 2xRinse and waste bottles, polyethylene, 2 L

3. Hệ thống phân tích sử dụng phương pháp Hydride hóa và hóa hơi lạnh ( Hydride Generation & Cold Vapor Technique)

Model : FIAS 100

  • Hệ thống tiêm dòng dùng để phân tích các nguyên tố As, Hg, Bi, Sb Se, Te, Sn …với giới hạn phát hiện: As: 0.03 ppb, Bi: 0.03 ppb, Sb: 0.15ppb, Se: 0.03ppb, Sn: 0.10ppb, Te: 0.03ppb, Hg: 0.10ppb với thể tích mẫu 500µl
  • Cuvet bằng thạch anh với cửa sổ thạch anh cho phép tháo rời, dễ dàng cho việc bảo trì và bảo dưỡng
  • Điều khiển hoàn toàn tự động thông qua phần mềm AA Winlab
  • Dùng Ar để chuyển hơi nguyên tử hoặc hydride nguyên tử sang ngọn lửa hay lò
  • Lưu lượng khí mang qua bộ FIAS được điều khiển trực tiếp bằng lưu lượng kế trên FIAS
  • Có khả năng kết nối với lò graphite cho giới hạn phát hiện thấp hơn: (đây là công nghệ đặc biệt của Perkin Elmer) As: 0.02 ppb; Se: 0.001 ppb; Bi: 0.003ppb; Sb: 0.003ppb; Te: 0.030ppb; Sn: 0.006 ppb (thể tích mẫu 5ml); Hg: 0.5ppt (thể tích mẫu 100ml) (Optional)
  • Hệ thống FIAS được trang bị bao gồm: 1 bơm nhu động dùng motor bước kỹ thuật số, bơm có thể trang bị tối đa 8 kênh khác nhau và có thể thích hợp với các loại ống có đường kính 0.13 đến 3.18mm, áp suất tiếp xúc trên mỗi ống có thể điều khiển hoàn toàn độc lập để thực hiện việc lấy mẫu một cách tối ưu nhất
  • Đặc trưng:
  • Độ nhạy cao
  • Khả năng phân tích 180 mẫu / giờ
  • Độ chính xác cao, do lượng mẫu mỗi lần phân tích được lấy thông qua loop 0.5ml
  • Lượng mẫu tiêu thụ thấp, thể tích mẫu phân tích 0.5ml (có thể thay đổi bằng cách thay đổi các loop mẫu)

Bộ gia nhiệt bằng điện cho FIAS 100

(Electrically Heated Cell Assembly)

  • Gia nhiệt bằng điện cho cuvet thạch anh trong phép phân tích các nguyên tố As, Sb, Bi… bằng kỹ thuật hydrua hoá, việc gia nhiệt bằng điện cho phép điều chỉnh chính xác và lặp lại nhiệt độ cho cuvet hơn nhiều so với việc sử dụng ngọn lửa để gia nhiệt

4. Hệ thống điều khiển bằng phần mềm máy tính (AA Winlab-Software Assembly):

  • AA Winlab điều khiển toàn bộ hệ thống. AA Winlab là phần mềm chạy trên cơ sở Windows XP.
  • Hệ thống điều khiển bao gồm phần mềm, cáp nối, mạch điện tử
  • AA Winlab cung cấp giao diện cho người sử dụng ở nhiều mức độ và cung cấp nhiều đặc tính đặc biệt. Người sử dụng có thể lựa chọn các đặc tính quan tâm, lựa chọn hoặc thay đổi các tham số. AA Winlab lưu trữ tất cả các dữ liệu phân tích cho tất cả các nguyên tố bao gồm từ độ hấp thụ, các dữ liệu của đường chuẩn và các số liệu thống kê.
  • AA Winlab tự động lựa chọn hoặc cho phép người sử dụng lựa chọn 7 phương pháp chuẩn lên đến 30 điểm chuẩn.
  • AA Winlab bao gồm tài liệu hướng dẫn (Cookbooks) cho các kỹ thuật phân tích ngọn lửa, lò graphite, hơi thủy ngân lạnh. Mỗi tài liệu bao gồm các điều kiện, thông số chuẩn cho việc phân tích các nguyên tố theo từng kỹ thuật.
  • Chương trình chẩn đoán máy sử dụng để xác nhận độ hoàn chỉnh trong hoạt động của mỗi bộ phận máy được chạy mỗi khi bật máy.
  • Việc xử lý số liệu nằm trong phần báo cáo (Report) của AA Winlab cho phép người sử dụng khai báo nội dung và định dạng các báo cáo khi phân tích. số liệu trong các lần phần tích thậm chí trong các kỹ thuật phân tích khác nhau cũng được ghi trong cùng một báo cáo. Đường chuẩn có thể được thay đổi cho phù hợp với mẫu sau đó được tính toán lại. Chương trình định dạng báo cáo cho phép truy xuất bất kỳ số liệu phân tích nào được AA Winlab lưu trữ và được định dạng lại cho phù hợp với các chương trình hay thiết bị khác. Việc truyền dữ liệu cho phép đến nhiều thiết bị như: ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, mạng, các cổng giao diện nối với các máy tính từ xa. Dữ liệu lưu trữ được truy xuất dễ dàng bởi nhiều loại phần mềm cho phép tính toán hay lập báo cáo khi chạy.
  • Card giao diện cho FIAS Low Profile PCI/IEEE-488

5. Các phụ kiện:

Đèn Cathod rỗng – Hollow Cathod Lamp (HCL):

  • Đèn Cathod rỗng cho nguyên tố Cu
  • Đèn Cathod rỗng cho nguyên tố Ag
  • Đèn Cathod rỗng cho nguyên tố Cr
  • Đèn Cathod rỗng cho nguyên tố Ni

Đèn phóng điện không cực –  System 2 Electrodeless Discharge Lamp (EDL):

  • Đối với các nguyên tố dễ bay hơi như Hg, As, Se, Cd.. sử dụng đèn phóng điện không cực cho năng lượng cao hơn và kết quả phân tích ổn định hơn giúp tăng độ nhạy. Hơn nữa tuổi thọ của đèn EDL thường tốt hơn khoảng 4 lần so với đèn Cathode rỗng của cùng nguyên tố
  • Đèn phóng điện không cực cho nguyên tố As
  • Đèn phóng điện không cực cho nguyên tố Hg
  • Đèn phóng điện không cực cho nguyên tố Cd
  • Đèn phóng điện không cực cho nguyên tố Pb
  • Cáp nguồn cho đèn phóng điện không cực

5-cm Burner Head (nitrous oxide-acetylene)

  • Phân tích các nguyên tố có nhiệt độ nguyên tử hóa cao như : Al, Mo, P…

Thông tin bổ sung

TÍNH NĂNG - ỨNG DỤNG

Quang phổ AAS hệ lò Graphite

NHÀ SẢN XUẤT

Perkin Elmer – Mỹ

XUẤT XỨ

Mỹ/ Trung Quốc